MySQL có khả năng cài đặt trên nhiều nền tảng OS khác nhau. Để tìm hiểu về hệ quản trị CSDL này, chúng ta sẽ cài đặt trên 2 nền tảng phổ biến là Windows và Linux. Tại thời điểm tháng 11/2015, bản Community release của MySQL đã lên đến version 5.7.9. Khi vào phần download, ta có thể thấy rất nhiều lựa chọn OS khác nhau. Ở bài này chúng ta sẽ cùng cài đặt MySQL Community Server 5.7.9 cho hệ điều hành Redhat 6.5.
Đầu tiên, ta cũng cần 1 máy ảo Linux. Các bạn có thể tham khảo lại các bài viết trước của mình.
Sau đó là download các gói cài đặt MySQL về.
Khi vào phần download ở trên, ta sẽ chọn MySQL dành cho Red Hat / Oracle Linux
Sau đó download 4 gói cơ bản cho Red Hat 6 64bit gồm:
Ngoài ra còn nhiều gói khác như devel, embedded, test suite… khi nào chúng ta cần dùng sẽ cài thêm sau.
Ta cần tắt firewall và reboot lại server
1 2 3 |
[root@mysql ~]# vi /etc/selinux/config SELINUX=disabled |
Chép 4 gói cài đặt lên 1 thư mục trên máy ảo, và cài đặt đơn giản bằng 1 câu lệnh:
1 2 3 4 5 6 7 8 |
[root@mysql Desktop]# rpm -ivh mysql-community-server-5.7.9-1.el6.x86_64.rpm mysql-community-libs-5.7.9-1.el6.x86_64.rpm mysql-community-client-5.7.9-1.el6.x86_64.rpm mysql-community-common-5.7.9-1.el6.x86_64.rpm warning: mysql-community-server-5.7.9-1.el6.x86_64.rpm: Header V3 DSA/SHA1 Signature, key ID 5072e1f5: NOKEY Preparing... ########################################### [100%] 1:mysql-community-common ########################################### [ 25%] 2:mysql-community-libs ########################################### [ 50%] 3:mysql-community-client ########################################### [ 75%] 4:mysql-community-server ########################################### [100%] |
MySQL sẽ được cài đặt vào đâu?
1 2 3 |
[root@mysql Desktop]# whereis mysql mysql: /usr/bin/mysql /usr/lib64/mysql /usr/share/mysql /usr/share/man/man1/mysql.1.gz |
Khởi tạo hệ thống.
1 |
[root@mysql ~]# mysqld --initialize |
Lưu ý trong file log sẽ cho ta thấy password ngẫu nhiên tạo ra cho user root ban đầu:
1 2 3 4 5 |
[root@mysql]# cd /var/log [root@mysql log]# tail -fn200 mysqld.log ... 2015-12-03T16:25:24.343564Z 1 [Note] A temporary password is generated for root@localhost: 7FeFlEf59g_K |
Ta start MySQL và cấu hình start tự động trên hệ thống
1 2 |
[root@mysql ~]# /etc/init.d/mysqld start Starting mysqld: [ OK ] |
1 2 3 4 5 6 7 |
[root@mysql]# chkconfig --list mysqld mysqld 0:off 1:off 2:off 3:off 4:off 5:off 6:off [root@mysql]# chkconfig --level 345 mysqld on <br>[root@mysql]# chkconfig --list mysqld mysqld 0:off 1:off 2:off 3:on 4:on 5:on 6:off |
Sau khi start, ta có thể đăng nhập vào MySQL và đặt lại password cho user root:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 |
[root@mysql ~]# mysql -u root -p Enter password: 7FeFlEf59g_K Welcome to the MySQL monitor. Commands end with ; or \g. Your MySQL connection id is 5 Server version: 5.7.9 Copyright (c) 2000, 2015, Oracle and/or its affiliates. All rights reserved. Oracle is a registered trademark of Oracle Corporation and/or its affiliates. Other names may be trademarks of their respective owners. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement. mysql> ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mysql_4U'; Query OK, 0 rows affected (0.01 sec)<br> |
Khi cài đặt xong, các cấu hình mặc định của MySQL sẽ nằm trong file /etc/my.cnf
Do chỉ chứa các cấu hình mặc định nên ta có thể chạy MySQL mà không cần file cấu hình này, hoặc không cần chỉnh sửa các tham số trong đó mà để mặc định, cũng đủ cho chúng ta sử dụng cơ bản MySQL rồi
Kiểm tra version
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 |
mysql> SHOW VARIABLES LIKE "%version%"; +-------------------------+------------------------------+ | Variable_name | Value | +-------------------------+------------------------------+ | innodb_version | 5.7.9 | | protocol_version | 10 | | slave_type_conversions | | | version | 5.7.9 | | version_comment | MySQL Community Server (GPL) | | version_compile_machine | x86_64 | | version_compile_os | Linux | +-------------------------+------------------------------+ 7 rows in set (0.01 sec) |
Kiểm tra trạng thái
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 |
mysql> status; -------------- mysql Ver 14.14 Distrib 5.7.9, for Linux (x86_64) using EditLine wrapper Connection id: 6 Current database: Current user: root@localhost SSL: Not in use Current pager: stdout Using outfile: '' Using delimiter: ; Server version: 5.7.9 MySQL Community Server (GPL) Protocol version: 10 Connection: Localhost via UNIX socket Server characterset: latin1 Db characterset: latin1 Client characterset: utf8 Conn. characterset: utf8 UNIX socket: /var/lib/mysql/mysql.sock Uptime: 4 min 48 sec Threads: 1 Questions: 13 Slow queries: 0 Opens: 106 Flush tables: 1 Open tables: 99 Queries per second avg: 0.045 -------------- |
Đến đây chúng ta coi như đã cài đặt xong MySQL. Quá dễ dàng và đơn giản (nói vậy chứ trong lúc cài đặt gặp tùm lum lỗi
thằng MySQL này cũng hem dễ nhai đâu)
Leave a Reply